“ĐÃ HIỂU” TRONG TIẾNG NHẬT THƯƠNG MẠI VÀ CÁCH SỬ DỤNG

“ĐÃ HIỂU” TRONG TIẾNG NHẬT THƯƠNG MẠI VÀ CÁCH SỬ DỤNG

Nếu anh chị em đang sử dụng quá nhiều "承知いたしました" khi chat và nói chuyện với khách hàng thì hãy đọc tiếp bài viết này.
Khi muốn nói rằng mình đã hiểu rõ ý người ta nói, sẽ có rất nhiều cách nói sau đây.

1. 承知しました
  • 承知しました=「内容を理解して、聞き入れること」: nắm được, tiếp thu và sẽ thực hiện theo nội dung nhờ vả, yêu cầu, mong muốn, mệnh lệnh của người nói.
    Ví dụ:
    - Khách: Tôi muốn đổi fontsize về 14px.
    - Me: 承知しました。 (đã nắm được yêu cầu và sẽ đi sửa fonsite thành 14px)
  • Sử dụng với cấp trên và đối tác.
  • Ngoài ra còn có thể dùng 承知です。
2. 承りました (うけたまわりました)
  • 承りました = 「引き受けました」: kanji 承 nghĩa là nhận , nói cách khác, câu này mang nghĩa là "hiểu rõ và chấp nhận (một cách chắc chắn và có trách nhiệm) yêu cầu của đối phương.
  • Thường dùng trong email (chủ yếu) và cả trong giao tiếp với khách hàng, cấp trên, đối tác.
3. 了解しました
  • 了解しました =「理解しました」: dùng trong trường hợp xác nhận với đối phương rằng "đã hiểu" ý nghĩa, nội dung nào đó (và chấp thuận).
    Ví dụ:

    Chị Dưỡng tê tê : Cuối ngày viết báo cáo trên RS nhé!
    Me: 了解いたしました。
    ➞Khác với 承知しました, 了解しましたkhông dùng khi đối phương đưa ra yêu cầu, nhờ vả , mệnh lệnh

  • Không nên dùng 了解しました với cấp trên, đối tác. Tuy nhiên, nếu thêm yếu tố thể hiện khiêm tốn sẽ bớt thô lỗ hơn ➞了解いたしました。

4. かしこまりました
  • かしこまりました = 「命令・依頼などを受け入れる」: cách nói rất lịch sử khi thể hiện bản thân sẵn sàng chấp nhận yêu cầu, mệnh lệnh của cấp trên, đối tác, khách hàng hay người có thân phận cao hơn.
  • Trong ngành dịch vụ, người ta có xu hướng sử dụng かしこまりました nhiều hơn 承知しました do かしこまりました tạo cảm giác nhẹ nhàng hơn.
    Trong khi đó 承知しました dùng trong bối cảnh doanh nghiệp sẽ tạo cảm giác "vững chắc" hơn.
  • Dùng với cấp trên, đối tác, khách hàng. Nếu dùng với sempai hay đồng nghiệp thì lại có vẻ hơi tạo khoảng cách.
Tổng kết:
  • Dùng với cấp trên, đối tác, khách hàng:
  • 承知しました: thích hợp dùng trong kinh doanh.
  • かしこまりました: thường sử dụng trong dịch vụ (mang sắc thái nhiệt tình, vui vẻ).
  • 承りました : nên sử dụng trong bối cảnh kinh doanh để tạo niềm tin với đối tác, khách hàng.
  • Không nên dùng với cấp trên, đối tác, khách hàng:
  • 了解しました (Khi thêm khiêm nhường ngữ 了解いたしました thì có thể dùng với đồng nghiệp, sempai.

Để sử dụng master kính ngữ trong tiếng Nhật không hề dễ dàng. Mỗi tuần ace có thể thêm một target tìm hiểu một chủ đề trong giao tiếp tiếng Nhật để tự tin hơn khi trao đổi với khách hàng ạ.
以上です。