Làm việc với database trong laravel
Kết nối với cơ sở dữ liệu trong laravel
1/ Schema
1.1 Tạo bảng
Dưới đây là một ví dụ về tạo bảng Sản phẩm
Schema::create('SanPham', function ($table) {
$table->increments('id'); //Tự tăng, khóa chính
$table->string('TenSanPham'); //Kiểu chuỗi
$table->integer('Gia'); //Kiểu int
$table->timestamps(); //Tự cập nhật thời gian
});
Mở rộng về các câu lệnh tạo bảng;
1.2 Sửa và xóa bảng
Các câu lệnh trong việc sửa và xóa bảng
Về phần migrate và seeding trong laravel các bạn có thể tham khảo từ bài trước của mình qua link sau:
https://blog.haposoft.com/tim-hieu-ve-database-migrations-va-seeding-trong-laravel/
2/ Query Builder
Có tác dụng thay thế cho các câu lệnh truy vấn thông thường bằng các phương trong lớp DB.
Ví dụ : $users = DB::table('users')->get();
sẽ lấy toàn bộ dữ liệu trong bảng users ra và lưu vào biến $users
Lệnh này sẽ tương đương với lệnh truy vấn thông thường : SELECT * FROM users
Dưới đây mình có tổng hợp lại các câu lệnh thường dùng:
Tiếp đến dưới đây mình có liệt kê ra các câu lệnh update và insert và delete trong database laravel
3/ ELoquent Model
Model là một lớp dữ liệu, có cấu trúc giống với bảng trong cơ sở dữ liệu, dùng để xử lý dữ liệu ra vào
trong bảng.
Câu lệnh tạo model:
php artisan make:model TenModel
Câu lệnh tạo một model và migrate tương ứng với table đó :
php artisan make:model TenModel -m
Kết nối Model tới bảng trong cơ sở dữ liệu
Ví dụ
namespace App;
use Illuminate\Database\Eloquent\Model;
class User extends Model
{
protected $table = ‘user’;
public $timestamps = false;
}
Một số phương thức sử dụng trong model
ví dụ kết hợp model với query builder
$user = User::where('active', 1)->orderBy('name', 'desc')->take(10)->get();